Pheretima rarusa Thai, 1997

 

 Pheretima rarusa Thai, 1997: Tạp chí sinh học 19 (3): p. 1, fig. 1A.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ:   Tham Hang, Mường Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An, Việt Nam.                           

Synonym: Planapheretima rarusa – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình nhỏ. Có đế bò. Môi kiểu epi hở. Lỗ lưng đầu tiên là 9/10. Đai kín, đủ. Có buồng giao phối. Có nhú phụ ở vùng đực và vùng nhận tinh. Có 3 đôi túi nhận tinh 5/6/7/8, phía lưng. Túi tinh hoàn đơn. Tim cuối ở xiii. Manh tràng đơn giản ở xxvii. Vách 8/9/10 mỏng.

Phân bố:

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Kỳ Sơn, H. Châu Sơn (Thái, 1997).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima plumatomusculata Thai, 1982 nhưng được phân biệt bởi có buồng giao phối, có nhú phụ sinh dục và có tuyến phụ hình nấm có cuống dài.

Hình. Pheretima rarusa Thai, 1997 (Thái, 1997).
1. Vùng đực; 2. Tuyến tiền liệt và tuyến phụ;
3. Tinh nang và túi tinh hoàn; 4. Manh tràng; 5. Túi nhận tinh.